​10:51/-strong/-heart:>:o:-((:-h Xem trước khi gửiThả Files vào đây để xem lại trước khi gửi

Xây hồ bơi kinh doanh có cần giấy phép không?

Như đã đề cập trong bài viết Quy trình xây dựng hồ bơi đúng chuẩn, với hồ bơi kinh doanh thì thủ tục xin cấp phép xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền là bắt buộc. Tuy nhiên hiện nay, nhiều chủ đầu tư vì vướng ngại các giấy tờ, thủ tục nên thường xuyên bỏ qua bước này đặc biệt là các hộ kinh doanh bể bơi. Chính vì thế xuất hiện hàng loạt các bể bơi hoạt động chui, không có giấy phép xây dựng và kinh doanh. Do vậy, sau khi có được bản vẽ thiết kế với đầy đủ thủ tục, giấy tờ bạn phải xin phép cơ quan có thẩm quyền tại địa phương để được cấp phép xây dựng bể bơi. Theo đó, bạn sẽ được cấp giấy phép xây dựng cho công trình bể bơi nếu bể bơi của bạn phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; thiết kế xây dựng công trình được phê duyệt đảm bảo đủ điều kiện an toàn.

Cơ sở pháp lý

1/ Đối với xây dựng hồ bơi gia đình: Theo Điều 89 Luật xây dựng 2014 Tại Khoản 1 và Khoản 2, có quy định về giấy phép xây dựng như sau: “Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này”, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này “Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

+ Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

+ Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

+ Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

+ Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

+ Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

+ Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

+ Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

+ Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

+ Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

+ Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

+ Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.”
►Do vậy, nếu hộ gia đình tại thành phố khi xây dựng hồ bơi để phục vụ cho gia đình bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng. Còn trường hợp ở nông thôn nếu việc xây dựng hồ bơi đó thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt thì không phải xin phép
2/ Đối với xây dựng hồ bơi phục vụ kinh doanh: Dựa vào Luật đất đai 2013; Luật xây dựng 2014; Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về đăng kí chuyển mục đích sử dụng đất và phải phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Do đó, tùy theo mục đích sử dụng đất của khu vực đất nhà bạn mà bạn phải chuyển mục đích sử dụng đất .

Trường hợp đất ở: Căn cứ Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với diện tích đất ở mà bạn đã được công nhận quyền sử dụng đất khi muốn chuyển mục đích để xây dựng bể bơi để kinh doanh- dịch vụ, thì bạn không cần làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định trên.
Trường hợp sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ phải đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
+ Căn cứ Điều 153 Luật đất đai 2013 quy định về “ Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”và tại Khoản 2 điều này “Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.”

+ Căn cứ Điểm d) Khoản 1 Điều Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về đăng kí chuyển mục đích sử dụng đất như sau:“Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:………….

d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;”

► Như đã phân tích ở trên, nếu quyền sử dụng đất của bạn rơi vào các trường hợp không phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì không cần làm thủ tục này, tuy nhiên phải thực hiện thủ tục đăng kí biến động đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.
Căn cứ Điều 91 Luật xây dựng năm 2014 quy định về “ Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị” như sau:
+ 1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

+ 2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

+ 3. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

+ 4. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này.

+ 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật này.”

II/ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:

Thông tư số 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng Ngày 30/6/2016: Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng gồm có:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
-Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
-Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
-Trường hợp thiết kế xây dựng đã được thẩm định thì sẽ nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được thẩm định đó.
-Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.

III/ QUY TRÌNH VÀ CÁCH THỨC XIN PHÉP XÂY DỰNG BỂ BƠI

1/ Thẩm quyền cấp phép

Trường hợp xây dựng hồ bơi để phục vụ mục đích khai thác kinh doanh thì được xem là 01 công trình độc lập nên cần phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định pháp luật về xây dựng. Theo đó, nếu công trình có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng thì thẩm quyền giải quyết thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; nếu công trình có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên thì thẩm quyền giải quyết thuộc Sở Xây dựng

2/ Các bước cấp phép xây dựng

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ về xây dựng bể bơi theo quy định pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại các cơ quan địa phương có thẩm quyền.
Bước 3: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ nộp đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn. Nếu hồ sơ giấy tờ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện theo quy định pháp luật.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền để giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo giấy đã hẹn.
Bước 5: cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại cơ quan thẩm quyền ở địa phương như đúng trên giấy đã hẹn.

Và lời khuyên của chúng tôi: Đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh và hộ gia đình thuộc khu vực thành thị là tốt nhất bạn liên hệ với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương để tìm hiểu về quỹ đất của mình có nằm trong khu dự án nào hay không, có được phép xây dựng bể bơi kinh doanh hay không.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *